100% Đúng mô tả khi giao hàng
Giải đáp - tư vẫn thắc mắc trước khi mua hàng
Giao hàng toàn quốc, nhận hàng từ 2 đến 3 ngày.
Chúng tôi cam kết làm hài lòng mọi khách hàng
100% Đúng mô tả khi giao hàng
Giải đáp - tư vẫn thắc mắc trước khi mua hàng
Giao hàng toàn quốc, nhận hàng từ 2 đến 3 ngày.
Chúng tôi cam kết làm hài lòng mọi khách hàng
Model Canon 60D này ra mắt đã làm rất nhiều người tò mò về định nghĩa phân chia mới giữa các dòng của Canon. EOS 7D được coi như là một chiếc “1D mini” với hệ thống lấy nét tự động 19 điểm và tốc độ chụp liên tiếp lên tới 8 khung hình/giây. Dòng xxD nếu tiếp tục đi theo xu hướng cũ lúc này trở thành quá thừa thãi và đắt đỏ nếu so với 550D và cũng không đủ mạnh so với 7D.
Chính vì vậy, Canon 60D ra mắt với sự ra đi của lớp vỏ magiê (thay bằng vỏ nhựa), kích thước nhỏ hơn một chút và các tính năng chủ yếu theo hướng nâng cấp so với dòng xxxD (Rebel) như thêm màn hình LCD hiển thị thông số phía trên, bánh xe điều chỉnh ở mặt sau so với chỉ có các phím điều hướng.
Ngoài ra, các tính năng mới của Canon 60D như quay video Full HD, màn hình lật xoay độ phân giải cao, độ phân giải cảm biến cũng được nâng lên tới 18 Megapixel đã khiến choCanon 60D đã gần như nằm chính xác ở giữa khoảng 550D và 7D.
TÍNH NĂNG NỔI BẬT
Canon có kích thước nhỏ hơn so với dòng 50D một chút và vỏ cũng làm bằng nhựa, chất liệu giống như của 550D chứ không phải magiê như truyền thống của xxD.
Canon 60D có thân hình bằng nhựa nhỏ hơn so với phiên bản 50D
Một số thay đổi khác về thiết kế của Canon 60D như phím nguồn chuyển lên ngay dưới bánh xe chế độ. Bánh xe chế độ ở 60D cũng mặc định ở chế độ khóa (không thể xoay), để chuyển chế độ chụp người dùng phải ấn vào nút phía trên mới có thể thao tác.
Bánh xe điều chỉnh ở mặt sau cũng có thêm các phím điều hướng thứ cấp ở bên trong. Các phím điều chỉnh ở dưới màn hình như trên 50D được chuyển qua bố trí xung quanh bánh xe điều khiển.Canon cũng lưu trữ thông qua thẻ nhớ SD thay vì thẻ CF truyền thống.
Canon 60D sử dụng pin LP-E6 Lithium-Ion tương tự như trên 5D Mark II và 7D.
Màn hình hiển thị đột phá trên Canon 60D
Canon 60D là chiếc camera đầu tiên của dòng EOS có màn hình lật xoay rất tiện dụng. Vẫn có kích thước 3 inch như trên 50D nhưng màn hình này có độ phân giải lên tới 1 Megapixel cho góc nhìn tốt. Khi sử dụng ngoài trời thì màn hình này vẫn hiển thị rất sắc nét và hầu như không bị bóng hoặc lóa. Thay đổi này được coi là bước đột phá giúp chức năng quay video có thể sử dụng tiện lợi hơn rất nhiều.
Màn hình lật xoay tiện dụng.
Tuy nhiên, những ý kiến đầu tiên về màn hình này khá trái chiều như độ phân giải cao đã làm ảnh xem trên máy luôn “long lanh” hơn khá nhiều so với chất ảnh thực tế. Thêm nữa, màn hình có xu hướng hiển thị thiên nhiều về gam màu nóng khi thể hiện trên ảnh các sắc xanh luôn có vẻ nhạt và khó nhận thấy hơn trên máy tính.
Ích lợi của màn hình này khi chụp ảnh tĩnh lại chưa phát huy được hết. Nếu chụp bằng tính năng liveview, mỗi lần cần lấy nét máy sẽ thực hiện việc lật gương (tắt liveview tạm thời), sau đó mới tiếp tục hiển thị hình ảnh lên màn hình.
Màn hình phụ phía trên lược bỏ thông số cân bằng trắng và kích thước ảnh
Màn hình phía trên của Canon 60d có kích thước nhỏ hơn 50D một chút và được thiết kế cách điệu với đường vát. Điểm đáng tiếc là các thông số hiển thị trên màn hình này đã bị lược bỏ phần cân bằng trắng và kích thước ảnh so với trước. Bốn phím chức năng bên trên cũng chỉ có tác dụng điều chỉnh một thông số duy nhất chứ không phải hai như trước đây.
Các thông số hiển thị bên trong khung ngắm cũng có chút thay đổi khi vạch chỉ thời lượng pin xuất hiện, dải bù trừ sáng cũng tăng lên là +/- 3EV thay vì +/-2EV như trước. Khung ngắm của Canon 60D hiển thị độ bao phủ 96%.
Mặc dù giữ lại khá nhiều cách bố trí và các phím chức năng so với 50D nhưng Canon 60D vẫn “bắt buộc” phải có một số thay đổi do sự xuất hiện của màn hình lật xoay chiếm diện tích lớn hơn trước (cùng kích thước màn hình nhưng thêm khớp lật xoay).
Bố trí các phím phía sau máy thay đổi khá nhiều.
Đầu tiên là phím nguồn được bố trí ngay dưới bánh xe chế độ, khá giống so với 7D và các dòng máy xxxD, thay đổi được cho là tiện dụng hơn trước đây. Đáng kể nhất là sự “ra đi” của joystick để lựa chọn điểm lấy nét và di chuyển các menu điều khiển khác. Thay vào đó người dùng sẽ phải thực hiện các thao tác trên qua các phím điều hướng bên dưới, điều quen thuộc với dòng entry-level nhưng lại gây bất ngờ và lạ lẫm đối với người dùng quen thuộc của xxD. Theo lý giải của Canon, thay đổi này giúp người dùng chủ động hơn trong các tình huống chụp dọc.
Ở mặt sau máy, dãy phím bấm chức năng cũng được thay đổi so vớiCanon 60d khi dàn trải ra xung quanh phần bánh xe và phím điều hướng. Hầu hết các nút đều được lược bỏ việc kiêm nhiệm nhiều chức năng tinh chỉnh, điểm hướng tới những người dùng ít kinh nghiệm. Hai phím chức năng Picture Style và Jump cũng được lược bỏ. Để bù đắp điều này, nút “Set” sẽ có thêm nhiều chức năng mới như cân bằng trắng và các thông số kỹ thuật khác.
Menu cài đặt khá đầy đủ và dễ hiểu.
Sự xuất hiện của nút “Q” cũng được cho là giải quyết các vấn đề về chỉnh thông số chụp như cân bằng trắng, Picture Style và kích thước ảnh chụp. Lúc này, màn hình hiển thị phía sau sẽ đóng vai trò quan trọng hơn trước khá nhiều nếu so với 40D hay 50D với chức năng chính chỉ là xem ảnh và các thông số menu kỹ thuật khác.
Một điểm mới khá đáng chú ý nữa ở 60D là thêm tùy chọn cho người dùng ở chế độ Scene. Ở chế độ chụp cảnh vật, người dùng có thể lựa chọn các thiết lập Ambience (môi trường) để tạo ra các hiệu ứng cho ảnh chụp được khác nhau như Vivid, Soft, Warm, Intense, Cool, Brighter… ở trong các thời điểm khác nhau như Daylight, Shade, Cloudy và Sunset.
Canon 60D cũng là một trong những chiếc camera đầu tiên được trang bị thước ngắm cân bằng điện tử tiện dụng.
Chất lượng hình ảnh, khả năng lấy nét, đo sáng, cân bằng trắng
Canon 60D sử dụng cảm biến CMOS 18 Megapixel theo chuẩn APS-C, hệ số crop 1,6x. Dải ISO của máy trải từ 100 tới 6.400, mở rộng lên mức H (High) tương đương ISO 12.800.Do vẫn sử dụng một vi xử lý DIGIC 4 trong khi số “chấm” lại cao hơn tiền nhiệm 50D nên tốc độ chụp liên tiếp trên máy giảm xuống còn 5,3 hình mỗi giây, liên tục 58 ảnh JPEG hoặc 16 ảnh RAW (so với EOS 50D là 6,3 hình/giây, 90 ảnh JPEG hoặc 16 ảnh RAW và EOS 7D là 8 hình/giây, 126 ảnh JPEG hoặc 15 ảnh RAW).
Canon 60D với hệ thống lấy nét 9 điểm và thông số hiển thị trong viewfinder.
Hệ thống lấy nét của Canon 60d bao gồm 9 điểm xếp thành hình thoi, tất cả các điểm đều là loại cross-type.Qua thử nghiệm, model này cho tốc độ lấy nét rất nhanh và chính xác trong điều kiện đủ sáng. Mặc dù vậy, ở chế độ liveview, tốc độ này bị chậm đi khá nhiều từ khi bấm nút đến khi máy chụp được ảnh (thời gian trễ là do máy phải lật gương lại để lấy nét khi chụp).
Do sử dụng cảm biến đo sáng tốt giống như 7D là iFCL 63 nênCanon 60D có khả năng đo sáng khá chính xác và được đánh giá rất tốt. Thỉnh thoảng vẫn xuất hiện các trường hợp đo sáng sai do bị phụ thuộc vào các điểm lấy nét AF nhưng đây là một vấn đề không lớn đối với những người đã có kinh nghiệm chụp ảnh một thời gian dài.
Sức mạnh từ bộ đôi CMOS 18.0MP và DIGIC 4
Canon 60D là sự kết hợp hoàn hảo của cảm biến CCD 18.0MP kích thước lớn APS-C và vi xử lý ảnh DIGIC 4 cho độ nhạy sáng cao hơn, tối ưu hóa tốc độ xử lý và chống nhòe mờ, cho bạn những bức hình rực rỡ, sống động ngay khi chụp trong điều kiện có nhiều nguồn chiếu sáng phức tạp. Với những cải tiến mới so với DIGIC 3, DIGIC 4 được tăng cường các thuật toán khử nhiễu, hạn chế tối đa các chi tiết giả trên ảnh cho những bức hình mịn màng và rõ nét đến từng chi tiết.
Lấy nét theo pha 9 điểm kết hợp cảm biến đo sáng đa lớp 63 vùng
Canon 60D được Canon ưu ái tích hợp hệ thống lấy nét tự động theo pha 9 điểm cross-type thay vì 1 điểm như các dòng khác cho khả năng lấy nét cực nhanh, chính xác và dễ dàng hơn trong mọi điều kiện. Cảm biến đo sáng đa lớp 63 vùng iFCL được thiết kế mỗi lớp sẽ nhạy cảm với một bước sóng khác nhau của ánh sáng sau đó sẽ dùng thuật toán kết hợp lại cho ra kết quả đo sáng đạt độ chính xác cao, bất kể tình huống nào và bất chấp màu sắc chủ đạo là gì.
Màn hình LCD sáng rõ, xoay gập linh hoạt
Canon 60D sở hữu màn hình LCD 3″ độ phân giải 1.04 triệu điểm ảnh, có khả năng lật, xoay đa góc kết hợp cùng công nghệ chống lóa cho bạn khả năng chụp ảnh ở mọi góc độ khó, nhất là khi đưa máy lên quá đầu để chụp. Tính năng PictBridge cho phép bạn dễ dàng kết nối với các máy in tương thích, in ảnh trực tiếp mà không cần thông qua bất kỳ máy tính nào.
Dải nhạy sáng rộng 100-6400, mở rộng lên đến 12800
Dải ISO rộng đặc biệt quan trọng khi cho phép bạn đóng băng để chụp được những hình ảnh chuyển động nhanh và chụp ảnh trong điều kiện ánh sáng yếu. Với tốc độ chụp liên tục 5.3fps ở độ phân giải cao và chụp tối đa lên đến 58 ảnh JPEG hoặc 16 ảnh RAW,Canon 60d giúp bạn dễ dàng nắm bắt những hình ảnh thú vị, độc đáo của những đối tượng quanh mình.
Quay phim Full HD 1080p, chuẩn âm thanh stereo
Khả năng quay phim Full HD 1080p của Canon 60D khiến người dùng phải ngạc nhiên khi đạt tốc độ 60 khung hình/giây ở chế độ HDvà 30 khung hình/giây ở chế độ Full HD. Ngoài ra chức năng Movie Crop còn cho phép người dùng tạo hiệu ứng phóng đại gấp 7 lần. Được tích hợp cổng HDMI, Canon EOS 60D cho phép bạn chia sẻ những phút giây đáng nhớ, những khoảnh khắc trọng đại lên thiết bị chuẩn HD một cách dễ dàng nhất.
Loại máy |
||
Loại máy |
Máy ảnh số AF/AE , phản xạ ống kính đơn, tích hợp đèn flash |
|
Phương tiện ghi hình |
Thẻ nhớ SD, SDHC, SDXC |
|
Kích thước bộ cảm biến hình ảnh |
22,3 x 14,9mm |
|
Ống kính tương thích |
Ống kính EF của Canon (bao gồm các ống kính EF-S) |
|
Giá ống kính |
Giá EF của Canon |
|
Bộ cảm biến hình ảnh |
||
Loại |
Thiết bị cảm biến CMOS |
|
Các điểm ảnh hiệu quả |
Xấp xỉ 18.00 megapixels |
|
Tỉ lệ co |
3:2 |
|
Tính năng xóa bụi |
Tự động, làm bằng tay, xóa bụi dính trên dữ liệu |
|
Hệ thống ghi hình |
||
Định dạng ghi hình |
Quy tắc thiết kế dành cho hệ thống file máy ảnh 2.0 |
|
Loại ảnh |
JPEG, RAW (nguyên bản 14-bit của Canon) |
|
Điểm ảnh ghi lại |
Ảnh cỡ lớn: |
Xấp xỉ 17.90 megapixels (5184 x 3456) |
Ảnh cỡ trung: |
Xấp xỉ 8.00 megapixels (3456 x 2304) |
|
S1 (Ảnh cỡ nhỏ 1): |
Xấp xỉ 4.50 megapixels (2592 x 1728) |
|
S2 (Ảnh cỡ nhỏ 2): |
Xấp xỉ 2.50 megapixels (1920 x 1280) |
|
S3 (Ảnh cỡ nhỏ 3): |
Xấp xỉ 350,000 pixels (720 x 480) |
|
Ảnh RAW: |
Xấp xỉ 17.90 megapixels (5184 x 3456) |
|
Ảnh M-RAW: |
Xấp xỉ 10.10 megapixels (3888 x 2592) |
|
S-RAW: |
Xấp xỉ 4.50 megapixels (2592 x 1728) |
|
Tạo / Lựa chọn thư mục |
Có thể |
|
Xử lý hình ảnh |
||
Kiểu ảnh |
Tiêu chuẩn, chân dung, phong cảnh, trung tính, giữ nguyên, đơn sắc, người sử dụng Def. 1 - 3 |
|
Cơ bản+ |
Chụp theo lựa chọn môi trường, chụp theo lựa chọ độ sáng hoặc loại cảnh |
|
Cân bằng trắng |
Tự động, cài đặt trước (ánh sáng ban ngày, bóng râm, có mây, ánh sáng đèn tròn, ánh sáng đèn huỳnh quang trắng, đèn Flash), tùy chọn, cài đặt nhiệt màu (xấp xỉ 2500 - 10000K), có thể chỉnh sửa cân bằng trắng và gộp cân bằng trắng |
|
Giảm nhiễu |
Có thể áp dụng cho các độ phơi sáng lâu và chụp ISO tốc độ cao |
|
Chỉnh sửa độ sáng ảnh tự động |
Tự động tối ưu hóa nguồn sáng |
|
Ưu tiên tông màu sáng |
Có |
|
Chỉnh sửa ánh sáng vùng ngoại biên ống kính |
Có |
|
Kính ngắm |
||
Loại |
Lăng kính năm mặt ngang tầm mắt |
|
Độ che phủ |
Dọc / Ngang xấp xỉ 96% |
|
Độ phóng đại |
Xấp xỉ 0,95x (-1m-1 với ống kính 50mm ở vô cực) |
|
Điểm đặt mắt |
Xấp xỉ 22mm (từ trung tâm ống kính thị kính ở mức -1m-1) |
|
Điều chỉnh độ tụ tích hợp |
-3.0 - +1.0m-1 đi ốp |
|
Màn hình ngắm lấy tiêu cự |
Có thể thay thế được (hai loại bán riêng rẽ), có sẵn Ef-A |
|
Vạch chia điện tử |
Mức chia độ theo chiều ngang được hiển thị lên tới ±9° dung sai ±1° |
|
Gương |
Loại trả nhanh |
|
Tính năng xem trước Depth-of-field |
Có sẵn |
|
Tự động lấy tiêu cự |
||
Loại |
Đăng ký ảnh thứ cấp TTL, dò tìm pha |
|
Các điểm AF |
9 (Tất cả các loại ngang) |
|
Phạm vi quét sáng |
EV -0.5 - 18 (ở 23°C / 73°F, ISO 100) |
|
Các chế độ lấy tiêu cự |
AF chụp một ảnh, AI Servo AF, AI Focus AF, lấy tiêu cự bằng tay (MF) |
|
Tia sáng hỗ trợ AF |
Một loạt các đèn flash nhỏ được thắp sáng bởi đèn flash tích hợp |
|
Điều chỉnh độ phơi sáng |
||
Các chế độ quét sáng |
Quét sáng đủ khẩu độ TTL vùng 63 điểm |
|
Phạm vi đo sáng |
EV 0 - 20 (ở 23°C / 73°F với ống kính EF50mm f/1.4 USM, ISO 100) |
|
Điều chỉnh độ phơi sáng |
AE chương trình (Tự động hoàn toàn, Tắt đèn Flash, Tự động sáng tạo, Chụp chân dung, Chụp phong cảnh, Chụp cận cảnh, Chụp cảnh thể thao, Chụp chân dung đêm, Chụp chương trình), AE ưu tiên màn trập, AE ưu tiên khẩu độ, phơi sáng bằng tay, phơi sáng đèn tròn. |
|
Tốc độ ISO |
Các chế độ vùng cơ bản: |
Tự động cài đặt ISO 100 - 3200 |
Các chế độ vùng sáng tạo: |
Cài đặt bằng tay ISO 100 - 6400 (dung sai 1/3 điểm), |
|
Bù phơi sáng |
Bằng tay: |
±5 điểm dung sai 1/3 hoặc 1/2 điểm |
AEB: |
±3 điểm dung sai 1/3 hoặc 1/2 điểm |
|
Khóa AE |
Tự động: |
Áp dụng trong chế độ AF chụp một ảnh với quét sáng toàn bộ khi lấy được tiêu cự |
Bằng tay: |
Bằng phím khóa AE |
|
Màn trập |
||
Loại màn trập |
Màn trập phẳng mặt trước được điều chỉnh điện tử |
|
Tốc độ màn trập |
1/8000 giây tới 1/60 giây (chế độ tự động hoàn toàn), |
|
Đèn Flash |
||
Đèn flash tích hợp |
Đèn flash tự động bật lên, có thể xếp lại |
|
Số hướng dẫn: |
Xấp xỉ 13 / 43 (ISO 100, mét/phít) |
|
Phạm vi che phủ đèn flash: |
Xấp xỉ 17mm góc ngắm ống kính |
|
Thời gian quay vòng xấp xỉ 3 giây |
||
Đèn flash bên ngoài |
Đèn Speedlite EX-series (Các chức năng đèn Flash có thể cài đặt với máy ảnh) |
|
Quét sáng đèn flash |
Đèn flash tự động E-TTL II |
|
Bù phơi sáng đèn Flash |
±3 điểm dung sai 1/3 hoặc 1/2 điểm |
|
Khóa FE |
Có sẵn |
|
Ngõ cắm PC |
Không |
|
Hệ thống chụp |
||
Các chế độ chụp |
Chụp một ảnh, chụp liên tiếp tốc độ cao, chụp liên tiếp tốc độ thấp, chụp hẹn giờ 10 giây/ chụp điều khiển từ xa 10 giây, chụp hẹn giờ 2 giây/ chụp điều khiển từ xa |
|
Tốc độ chụp liên tiếp |
Tối đa xấp xỉ 5,3 ảnh / giây |
|
Lượng ảnh tối đa một lần chụp |
Ảnh JPEG cỡ lớn / Đẹp: |
Xấp xỉ 58 ảnh |
RAW: |
Xấp xỉ 16 ảnh |
|
Ảnh cỡ lớn RAW + JPEG / Đẹp: |
Xấp xỉ 7 ảnh |
|
* Các thông số trên dựa theo tiêu chuẩn thử nghiệm của Canon (ISO 100 và kiểu ảnh tiêu chuẩn) và thẻ nhớ dung lượng 4GB. |
||
Chụp ngắm trực tiếp |
||
Các cài đặt tỉ lệ |
3:2, 4:3, 16:9, 1:1 |
|
Lấy tiêu cự |
Chế độ trực tiếp, chế độ trực tiếp dò tìm khuôn mặt (dò tìm độ tương phản) |
|
Các chế độ quét sáng |
Quét sáng toàn bộ với bộ cảm biến hình ảnh |
|
Phạm vi quét sáng |
EV 0 - 20 (ở 23°C / 73°FF với ống kính EF50mm f/1.4 USM, ISO 100) |
|
Chế độ chụp yên tĩnh |
Có sẵn (chế độ 1 và 2) |
|
Hiển thị đường lưới |
2 loại |
|
Chụp phim ngắn |
||
Nén phim ngắn |
MPEG-4 AVC / H. 264 |
|
Định dạng ghi tiếng |
Linear PCM |
|
Định dạng ghi |
MOV |
|
Kích thước ghi hình và tỉ lệ khung quét |
1920 x 1080 (Full HD): |
30p / 25p / 24p |
1280 x 720 (HD): |
60p / 50p |
|
640 x 480 (SD): |
60p / 50p |
|
Crop 640 x 480 (SD): |
60p / 50p |
|
* 30p: 29.97fps, 25p: 25.00fps, 24p: 23.976fps, |
||
Kích thước file |
1920 x 1080 (30p / 25p / 24p): |
Xấp xỉ 330MB / phút |
1280 x 720 (60p / 50p): |
Xấp xỉ 330MB / phút |
|
640 x 480 (60p / 50p): |
Xấp xỉ 165MB / phút |
|
Crop 640 x 480 (60p / 50p): |
Xấp xỉ 165MB / phút |
|
Lấy tiêu cự |
Giống với lấy tiêu cự khi chụp ảnh xem trực tiếp |
|
Các chế độ quét sáng |
Quét sáng toàn bộ và quét sáng trung bình trọng điểm vùng trung tâm với bộ cảm biến hình ảnh |
|
Phạm vi quét sáng |
EV 0 - 20 (ở 23°C / 73°F với ống kính EF50mm f/1.4 USM, ISO 100) |
|
Điều chỉnh độ phơi sáng |
Chương trình AE (có thể bù phơi sáng) khi quay phim ngắn, phơi sáng bằng tay |
|
Bù phơi sáng |
±3 điểm dung sai 1/3 điểm (Ảnh tĩnh: ±5 stops) |
|
Tốc độ ISO |
Tự động cài đặt trong phạm vi ISO 100 - 6400 |
|
Ghi âm |
Microphone mono tích hợp sẵn |
|
Hiển thị đường lưới |
2 loại |
|
Màn hình LCD |
||
Loại màn hình |
Màn hình màu tinh thể lỏng TFT |
|
Kích thước màn hình và điểm ảnh |
Rộng cỡ 3,0-in. (3:2) với xấp xỉ 1,04 triệu điểm ảnh |
|
Độ che phủ |
Xấp xỉ 100% |
|
Điều chỉnh góc |
Có thể |
|
Điều chỉnh độ sáng |
Bằng tay (7 mức) |
|
Thước cân bằng điện tử |
Mức đường ngang được hiển thị dung sai 1° |
|
Ngôn ngữ giao điện |
25 |
|
Xem lại ảnh |
||
Các định dạng hiển thị ảnh |
Chụp một ảnh, chụp một ảnh + thông tin (thông tin cơ bản, thông tin chi tiết, biểu đồ), |
|
Phóng đại zoom |
Xấp xỉ 1,5x - 10x |
|
Các phương pháp trình duyệt ảnh |
Đơn ảnh, nhảy ảnh thứ 10 hoặc 100, xem theo ngày chụp, xem theo thư mục, xem ảnh động, xem ảnh tĩnh, xem theo đánh giá |
|
Cảnh báo sáng |
Đèn nhấp nháy cảnh báo sáng quá |
|
Xem dạng slide |
Xem tất cả các ảnh, xem theo ngày, xem theo thư mục, xem ảnh động, xem ảnh tĩnh, hoặc xem theo đánh giá. |
|
Xem lại phim ngắn |
Có thể (màn hình xem LCD, NGÕ RA video/audio, NGÕ RA HDMI) |
|
Sau khi xử lý ảnh |
||
Xử lý ảnh RAW trong máy |
Điều chỉnh độ sáng, cân bằng trắng, kiểu ảnh, tối ưu hóa ánh sáng tự động, giảm nhiễu ISO tốc độ cao, chất lượng ghi nảh JPEG, không gian màu, điều chỉnh ánh sáng ngoại biên, chỉnh sửa méo ảnh và chỉnh sửa quang sai |
|
Các bộ lọc sáng tạo |
Màu đen trắng sần, tiêu cự nhẹ, hiệu ứng máy ảnh đồ chơi, hiệu ứng thu nhỏ |
|
Thay đổi kích thước |
Có sẵn |
|
Sắp xếp |
Có sẵn |
|
In trực tiếp |
||
Các loại máy in tương thích |
Các máy in tương thích PictBridge |
|
Các loại ảnh có thể in được |
Các ảnh JPEG và ảnh RAW |
|
Trật tự in |
Tương thích với định dạng DPOF Version 1.1 |
|
Các chức năng tùy chọn |
||
Các chức năng tùy chọn |
20 |
|
Các cài đặt người sử dụng máy ảnh |
Đăng ký theo phím xoay chế độ C |
|
Đăng ký My Menu |
Có thể |
|
Các thông tin bản quyền |
Có thể đăng nhập và bao gồm |
|
Giao diện |
||
Ngõ cắm số / NGÕ RA video / audio |
Video analog video (tương thích với NTSC / PAL) / ngõ ra tiếng stereo dành cho giao diện máy tính cá nhân và in trực tiếp (tương tự với USB tốc độ cao) |
|
Ngõ ra mini HDMI |
Loại C (tự động chuyển đổi độ phân giải), tương thích với CEC |
|
Ngõ vào bên ngoài microphone |
Giắc cắm mini stereo đường kính 3,5mm |
|
Ngõ cắm điều khiển từ xa |
Dùng để thay đổi từ xa RS-60E3 |
|
Điều khiển từ xa không dây |
Thiết bị điều khiển từ xa RC-6 |
|
Nguồn điện |
||
Pin |
Bộ pin LP-E6 (số lượng 1) |
|
Các thông tin về pin |
Hiển thị lượng pin còn lại, đếm màn trập, và yêu cầu sạc |
|
Tuổi thọ pin |
Chụp với kính ngắm: |
Xấp xỉ 1100 ảnh ở nhiệt độ 23°C / 73°F, |
Chụp ngắm trực tiếp: |
Xấp xỉ 320 ảnh khi ở nhiệt độ 23°C / 73°F, |
|
Thời gian ghi phim |
Xấp xỉ 2 giờ khi ở nhiệt độ 23°C / 73°F |
|
Kích thước và Trọng lượng |
||
Kích thước (W x H x D) |
Xấp xỉ 144,5 x 105,8 x 78,6mm / 5,7 x 4,2 x 3,1 inch |
|
Trọng lượng |
Xấp xỉ 755g / 26.6oz. (theo tiêu chuẩn của CIPA) |
|
Môi trường vận hành |
||
Phạm vi nhiệt độ làm việc |
0°C - 40°C / 32°F - 104°F |
|
Độ ẩm khi làm việc |
85% hoặc thấp hơn |
- Bảo hành 1 năm, bao test 1 đổi 1 trong tháng đầu tiên (có lỗi đổi ngay con khác)
- Hỗ trợ sửa chữa với mức giá rẻ nhất sau thời gian bảo hành (miễn phí đối với những lỗi bình thường, dễ xử lý)
- Nhận giao lưu lên đời và xuống đời với mức giá hợp lý nhất.
1/ Cung cấp tài liệu hướng dẫn sử dụng bản Full Tiếng việt (loại này là loại có bản quyền, không phải loại down trên mạng đâu nhé)
2/ Hướng dẫn tỉ mỉ toàn bộ cách sử dụng máy, kĩ thuật chụp, hậu kỳ ảnh cơ bản (blend màu, ghép ảnh) cho người mới tập chơi, tất nhiên là miễn phí rồi ^^
3/ Hỗ trợ hạt hút ẩm xài trong 1 năm
4/ Hỗ trợ thẻ nhớ đi kèm máy giá tốt
5/ Tặng một túi xách trị giá 300k
6/ Tặng combo hộp và hạt chống ẩm
7/ Dán màn hình miễn phí
8/ Khử nấm mốc bằng thiết bị Uv – Pro miễn phí vô thời hạn ^^
9/ Tặng một voucher giảm giá 10% khi mua tủ chống ẩm chính hãng Nikatei bảo hành 5 năm
Đang đợi bình luận đầu tiên của bạn
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|